KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:      /KH-TT                       Thủ Thừa, ngày 30 tháng 5 năm 2017

KẾ HOẠCH

Xây dựng trường THCS Thị Trấn Thủ Thừa đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2017 – 2020

     Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

     Căn cứ  Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia;

     Căn cứ Kế hoạch số 555/KH-UBND, ngày 10 tháng 5 năm 2017 của UBND huyện Thủ Thừa về Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Thủ Thừa giai đoạn 2016-2020;

     Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị, trường THCS Thị trấn Thủ Thừa xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 cụ thể như sau:

Phần I. THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2016-2017

  1. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh, giáo viên.

1.1.  Báo cáo số học sinh đầu năm học, số học sinh giảm, bỏ học trong năm học

 

 

Stt

 

 

Khối

 

Số

lớp

Tổng số

học sinh

đầu năm

Tổng số họ sinh cuối năm Số học sinh chuyển đến, tái huy động Số học sinh chuyển đi Số học sinh bỏ học Tỉ lệ học sinh bỏ học Ghi chú
1 6 8 357 353 04 00 0%
2 7 8 331 326 01 04 02 0.6%
3 8 9 351 346 01 04 1.14%
4 9 7 268 262 02 04 1.49%
Cộng 32 1307 1287 01 11 10 0.77%

 

– So với năm học trước tăng 59 học sinh.

– Số lượng học sinh giảm so với đầu năm học: 21 HS

trong đó: Chuyển trường: 11 HS, Bỏ học 10/1307  chiếm tỉ lệ 0.77%

1.2 Tình hình  giáo viên:

Tổng số giáo viên – NV đầu năm học là 70

Số GV về hưu ở HKI: 02

Tổng số GV- NV hiện tại là: 68/50 nữ

* Chia ra:

– CBQL: 03/03 nữ. (Đại học: 03;Cao đẳng:…….;THSP:…….).

– Giáo viên: 59/44 nữ.(Đại học: 45; Cao đẳng: 14). (Tính luôn TPT và GVTV)

– Nhân viên: 04/02 nữ. (Đại học:…….;Cao đẳng:  01; TC: 01) .

– CTPC: 02

– Tổng số Đảng viên: 30/21 nữ.

+ CBQL: 03/03 nữ.

+ GV: 24/16 nữ.

+ NV: 01/01 nữ.

  1. Tình hình cơ sở vật chất:

Tổng diện tích khuôn viên trường: 6.802,4 m2

Đã có 3 thửa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .

  • Thửa có diện tích: 4452,7 mcó giấy CNQSDĐ số

487/QSDĐ/98-0409-LA Ký ngày 14 tháng 08 năm 1998 do UBND Tỉnh Long An cấp.

* Thửa có diện tích:  1789 m2 QĐ số: 127/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm  2000 do UBND Huyện Thủ Thừa cấp.

* Thửa có diện tích 560,7 m2 QĐ số: 1197/QĐ-UBND ngày 09 tháng 04 năm 2015 do UBND Tỉnh Long An cấp.

2.1. Phòng học:

– Số phòng hiện có : …16…………….phòng.

2.2 Phòng chức năng :

  1. Số phòng chức năng hiện có : …05.…phòng; Diện tích…707,32……… m2.

Gồm ( liệt kê các phòng hiện có):

– Phòng Thư viện…124,16…………. m2

– Phòng Lý ……111,6………… m2

– Phòng Hoá……111,6………. m2

– Phòng Sinh……111,6………. m2

– Phòng Tin học……111,6………. m2

– Phòng Hiệu Trưởng  …44,6…. m2

– Phòng Hành Chánh…92,16  m2…( 2 phòng hiệu phó + 1 Văn phòng )

2.3. Mặt bằng để xây dựng ( diện tích còn lại để xây dựng ).

*  Đất để xây dựng :   …  có………. . Diện tích …933,2…… m2

2.4. Các công trình phụ :   có…………( không)…. diện tích XD…… m2

          Các công trình phụ đã có:

– Cổng, biển trường:…có ….

– Hàng rào có mặt trước: Có

– Sân đường có 1 sân trước.

– Nhà xe : có 2  nhà xe giáo viên.

– Nhà thường trực: Nhà tạm

– Nhà vệ sinh có (49 m2 )

         

  1. Các giải pháp đã thực hiện trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

_ Thuận lợi:

+ Được sự quan tâm lãnh đạo của Sở GDĐT Long An, UBND Huyện Thủ Thừa, Phòng GDĐT Thủ Thừa.

+ Được cấp trên đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ngày một khang trang.

+ Đội ngũ giáo viên cơ bản đầy đủ, có năng lực chuyên môn khá tốt, nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng và lợi ích của việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia nên đã cố gắng giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy giảm tỉ lệ học sinh lưu ban.

+ Tỉ lệ học sinh bỏ học trong năm học giảm hàng năm dưới 1%

_  Khó khăn:

+ Cơ sở vật chất mặc dù được đầu tư nhưng còn thiếu thốn, hạng mục thi công chưa hoàn chỉnh còn dang dỡ; diện tích sử dụng còn thiếu, chưa có đủ các phòng chức năng theo quy định, sân chơi bãi tập cho học sinh còn thiếu thốn.

+ Công tác duy trì sĩ số học sinh còn gặp khó khăn vì một số học sinh học tập yếu nhưng không xác định đúng động cơ học tập chưa tích cực phấn đấu, thiếu sự động viên đôn đốc của gia đình, các em có thể bỏ học bất cứ lúc nào.Tỉ lệ học sinh bỏ học mặc dù có giảm nhưng không bền vững nhất là tình trạng học sinh bỏ học trong hè cần phải cố gắng duy trì sĩ số thường xuyên.

 –  Các biện pháp:

+ Tổ chức dạy phụ đạo, dạy ngày, dạy thêm đúng quy định nhằm hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học do học yếu, kém.

+ Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí: văn nghệ, thể dục thể thao, trò chơi dân gian, tham quan du lịch; tổ chức giải bóng đá học sinh toàn trường lần thứ 2 giúp học sinh gắn bó với trường lớp, thu hút nhiều đồi tượng tham gia học tập.

+ Vận động xã hội hóa giúp đỡ học sinh nghèo có điều kiện đến trường.

+ Động viên, khen thưởng kịp thời đối với học sinh có cố gắng và đạt thành tích trong các hoạt động giáo dục tại nhà trường.

+ Rà soát mỗi năm tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để bổ sung kế hoạch, tham mưu kịp thời về CSVC với lãnh đạo cấp trên nhằm đầu tư kịp thời, đúng tiến độ.

  1. Hạn chế:

*  Đến thời điểm này Trường còn một tiêu chuẩn chưa đạt đó là tiêu chuẩn 4 theo thông tư số 47/TT-BGD-ĐT (Về cơ sở vật chất) cụ thể:

– Số phòng học còn thiếu để dạy 2 buổi/ ngày: 8 phòng

– Số Phòng chức năng còn thiếu, đề nghị xây mới 15 phòng; diện tích  1.499,56 m2

Gồm :  ( liệt kê số phòng đề nghị xây mới có trong bản vẽ)

– Phòng Giáo Viên……156,52……. m( Có nhà vệ sinh )

– Phòng Thiết Bị ……..156,52……. m( Có nhà vệ sinh )

– Phòng Âm Nhạc….…156,52……. m2 ( Có nhà vệ sinh )

– Phòng  Truyền Thống ……89,28…… m2

– Phòng Lab ………..89,28……. m2

+ Các phòng chưa có trong bản vẽ còn thiếu:

– Phòng Hội trường ……128………. m2

– Phòng Công Nghệ……98,28………. m2

– Phòng Mỹ Thuật ……98,28………. m2

– Phòng Tin học……98,28………. m2

– Phòng Y Tế ……44,6……. m2

– Phòng Họp Tổ Chuyên Môn : 64×3 =192………. m2

– Phòng Họp Đoàn Thể ……64……. m2

– Phòng Tập đa năng ……128……. m2

Tổng diện tích phần trên là: 851,44 m2

* Đề nghị xây mới các công trình phụ :

– Cổng, biển trường: 1 cổng phía sau.

– Hàng rào 2 mặt hông với chiều dài: 153,2 m

– Sân đường: 1.750 m2

– Nhà xe học sinh: 02

– Nhà thường trực 18 m2

– Nhà vệ sinh trong thiết kế xây phòng

– Bàn ghế học sinh: 360 bộ.

– Thiết bị phòng Lab học ngoại ngữ: 02 phòng.

– Máy chiếu Projector: 02 cái

* Đề nghị mua đất…1000 m2 (đất của dân ở sau trường)

* Ngoài ra trường còn thiếu nhân viên Văn thư và nhân viên thiết bị (nhân viên Văn thư mới vừa xin nghỉ việc).

Phần 2: MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 ’

  1. Mục tiêu đặt ra đến năm 2020
  2. Mục tiêu chung

     Nhằm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Long An giai đoạn 2013-2020, định hướng đến 2030;

     Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, hiệu quả đào tạo vững chắc, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020 của Huyện ủy Thủ Thừa, Đảng uỷ Thị Trấn, chỉ tiêu Nghị quyết đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2017-2020, tạo điều kiện cho học sinh học tập trong điều kiện tốt hơn.

  1. Mục tiêu cụ thể
  • Tiếp tục tham mưu xây dựng cơ sở vật chất trường lớp theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, hiện đại hoá. Tăng cường quản lý và sử dụng tốt trường sở, trang thiết bị, tài sản trường học; thực hiện tốt công tác duy tu định kỳ. Xây dựng trường xanh, sạch, đẹp, an toàn, thư viện đạt chuẩn quốc gia.
  • Tham mưu bố trí đủ giáo viên, viên chức cho trường nhất là đội ngũ nhân viên Văn thư, Thư viện, thiết bị.

– Tiếp tục tham mưu Đảng uỷ, PGDĐT cử 01PHT tham gia lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, lớp trung cấp chính trị.

– Tiếp tục thực hiện việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao hiệu quả đào tạo; phấn đấu tỷ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm từ 99% trở lên, giảm tỷ lệ học sinh lưu ban dưới 2 %; tỉ lệ bỏ học dưới 1% ở mỗi năm học.

  • Tiếp tục tham mưu cấp trên đầu tư trang thiết bị dạy học, các phòng chức năng còn thiếu như phòng công nghệ, phòng Lab, phòng GV, phòng hoạt động của các đoàn thể, phòng thường trực…cho trường theo chuẩn quy định của trường đạt chuẩn quốc gia mức độ.
  1. Mục tiêu đến năm 2020.

Theo Quyết định số 4289/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt lộ trình đầu tư xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020 cho huyện Thủ Thừa là 11 trường trong đó có trường THCS Thị Trấn.

Theo kế hoạch số 555/KH-UBND, ngày 10/5/2017 của UBND huyện Thủ Thừa trường THCS Thị trấn được đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia năm 2020 như sau:

Trường THCS thị trấn Thủ Thừa: đăng ký đạt chuẩn quốc gia năm 2020.

  • về cơ sở vât chất:
    • Xây mới phòng học: 04 phòng (272 m2);
    • Xây mới phòng chức năng: 1.168m2):14 phòng
    • Hàng rào, sân đường tại điểm chính: hàng rào 0 m, sân đường 500 m2.
  • Về thiết bị giáo duc:
    • Bàn ghế HS quy cách 02 chổ ngồi: 360 bộ.
    • Đồ chơi ngoài trời: 02 bộ.
    • Máy chiếu: 02 cái.
    • Thiết bị phòng ngoại ngữ: 02 bộ.
  1. Nhiệm vụ và giải pháp
  1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
  • Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với các cơ quan, tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trong việc triển khai thực hiện và huy động các nguồn lực xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia gắn với các phong trào thi đua của ngành giáo dục và đào tạo.
  • Tuyên truyền rộng rãi để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ và thực hiện có hiệu quả việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước rất cần các cấp, các ngành và toàn xã hội quan tâm, trong đó ngành Giáo dục và Đào tạo là lực lượng nòng cốt.
  • Tuyên truyền rộng rãi trong đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên, PHHS về ý nghĩa tầm quan trọng của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  1. Kiện toàn công tác tổ chức, kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường chuẩn Quốc gia
  • Thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia trong trường học, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kỳ, sơ kết, rút kinh nghiệm ở mỗi năm.
  • Tiến hành rà soát hiện trạng và đánh giá kết quả các tiêu chí theo các tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về trường chuẩn Quốc gia theo Thông tư số 47 của Bộ GD-ĐT.Trên cơ sở đó, đề xuất và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia phù hợp với quy hoạch phát triển ngành Giáo dục đến năm 2020.
  1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân

viên

  • Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức và phẩm chất của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
  • Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của nhà trường để tham mưu cấp trên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên, đạt chuẩn Hiệu trưởng, PHT đối với cán bộ quản lý, đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.
  • Phát động sâu rộng trong Nhà trường về phong trào tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.
  1. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
  • Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học, từng bước sử dụng các thiết bị hiện đại vào quá trình dạy học.
  • Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.
  1. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học

Tiếp tục tham mưu cấp trên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho  trường trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo hướng đồng bộ, hiện đại, cụ thể đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất trường học theo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp ở mỗi năm học.

  1. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục
  • Huy động các lực lượng xã hội (đặc biệt là hội cha mẹ học sinh và các cơ quan, doanh nghiệp đứng chân trên địa bàn) tham gia giáo dục toàn diện học sinh và xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, động viên khen thưởng kịp thời, thực hiện tốt các quy định trong quản lý và thực hiện các nhiệm vụ giáo dục đào tạo trong các nhà trường.
  • Thực hiện dân chủ trong trường học, công khai minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục đào tạo. Các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, đoàn thể tăng cường công tác chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục.
  • Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục để đầu tư mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn Quốc gia.
  1. Kinh phí thực hiệ

Kinh phí và nguồn vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch: Từ nguồn ngân sách của tỉnh; ngân sách huyện; các chương trình dự án; nguồn xã hội hóa.

  • Tổ chức thực hiện.:
  • Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thị Trấn trong việc triển khai kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2017-2020.
  • Phối hợp với các Ban, ngành đoàn thể Thị trấn, các bộ phận trong nhà trường căn cứ vào chức năng, nhiệm vu để tổ chức thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
  • Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các tổ chuyên môn trong việc cập nhật đầy đủ hồ sơ minh chứng phục vụ cho từng tiêu chí của mỗi tiêu chuẩn được phân công.
  • Thành lập tổ Tự kiểm tra theo 5 Tiêu chuẩn mà Bộ Quy định của trường đạt chuẩn, hoàn thành biên bản và tờ trình đề nghị UBND huyện thẩm định năm 2020.

           – Tham mưu với Đảng ủy chỉ đạo các đoàn thể tuyên truyền thực hiện kế hoạch và tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục.

Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2017 – 2020 của trường THCS Thị Trấn Thủ Thừa

 

 

Nơi nhận:

  • Phòng Giáo dục và Đào tạo; HIỆU TRƯỞNG
  • Đảng ủy; Ủy ban Thị trấn
  • Các tổ trưởng CM
  • Lưu: VT.